TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL (UOS)

I.GIỚI THIỆU CHUNG

Tên tiếng Hàn: 서울시립대학교

Tên tiếng Anh: University Of Seoul

Năm thành lập: 1918

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: 163 Seoulsiripdaero (90 Jeonnong-dong), Dongdaemun-gu, Seoul

Website: https://www.uos.ac.kr/

Trường Đại học Seoul Sirip là trường đại học công lập, được thành lập vào năm 1918. Ban đầu trường thành lập như một trường cao đẳng với tên gọi là Trường Cao đẳng Nông nghiệp Cộng đồng Kyung Sung. Đến năm 1997 trường đổi tên thành Đại học Seoul (UOS) – University Of Seoul để tránh nhầm với trường Đại học Quốc gia Seoul. Biểu tượng của trường là hình chữ S (biểu tượng âm dương đặc trưng của Hàn Quốc). Trường lấy khẩu hiệu U, Our Star! dựa trên chữ viết tắt tên tiếng Anh của trường UOS – University Of Seoul.

II. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH

1. Hệ học tiếng

+ Tốt nghiệp THPT trở lên

+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5

+ Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)

+ Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường

2. Hệ đại học

+ Tốt nghiệp THPT trở lên

+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5

+ Topik 3 trở lên

+ Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường

+ Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Hệ học tiếng

Học phí 1,350,000 KRW/kỳ; 5,400,000/năm
Phí đăng ký 50,000 KRW
Kỳ nhập học Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Thời gian học Thứ 2 – 6 (10 tuần/100 giờ/1 kỳ)
Quy định lớp học

Học sinh phải tham gia ít nhất 160 giờ học, nếu vắng hơn 40 giờ thì học sinh sẽ không thể học lớp tiếp theo.

Trong suốt tuần đầu của mỗi học kỳ nếu vắng mặt không xin phép trước, học sinh đó sẽ bị đình chỉ học và huỷ visa.

Phân lớp Lớp sẽ được chia ra thành 6 cấp độ từ cấp 1 đến cấp 6, học sinh sẽ phải tham gia bài kiểm tra chia lớp nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn đối với những đối tượng là sinh viên mới nhập học trung tâm tiếng Hàn. Lớp sẽ được phân chia dựa theo kết quả bài kiểm tra và yêu cầu của học sinh.

2. Hệ đại học

Khoa Chuyên ngành Học phí (1 kỳ)
Kinh tế – Chính trị

Hành chính

Quan hệ quốc tế

Phúc lợi xã hội

Kinh tế

Thuế vụ

1,022,000 KRW
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 1,022,000 KRW
Khoa học công nghệ

Kỹ thuật điện, điện tử, máy tính

Công nghệ hoá học

Công nghệ thông tin, cơ khí

Khoa học và Kỹ thuật vật liệu mới

Công nghệ xây dựng

Khoa học máy tính

1,350,500 KRW
Nhân văn

Ngôn ngữ và Văn học Anh

Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc

Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc

Lịch sử Hàn Quốc

Triết học

1,022,000 KRW
Khoa học tự nhiên

Toán học

Thống kê

1,126,500 KRW

Vật lý

Khoa học sinh học 

Môi trường và trồng trọt

1,228,500 KRW
Khoa học đô thị

Kiến trúc

Kỹ thuật kiến trúc

Khoa học Đô thị

Khoa học Giao thông

Cảnh quan

Hành chính đô thị

Xã hội đô thị

Công nghệ môi trường

Công nghệ thông tin không gian

1,350,000 KRW

Hành chính đô thị 

Đô thị và xã hội

1,022,000 KRW
Nghệ thuật – Thể chất Âm nhạc 1,610,500 KRW

Thiết kế công nghiệp

Điêu khắc môi trường

1,444,000 KRW
Thể thao 1,371,000 KRW

IV. HỌC BỔNG

1. Hệ học tiếng

Loại học bổng Điều kiện Quyền lợi
Học bổng toàn phần

– Dành cho sinh viên đứng đầu mỗi lớp

– Điều kiện:

+ Phải tham dự lớp học từ 90% trở lên trong 3 học kỳ liên tiếp

+ Điểm trung bình phải đạt 90 điểm trở lên trong 3 học kỳ liên tiếp

+ Phải đăng ký lớp học hơn 3 học kỳ

Miễn 100% học phí cho học kỳ sau
Học bổng 20% Dành cho sinh viên đứng đầu mỗi lớp Giảm 20% học phí cho học kỳ tiếp theo
Học bổng 10% Dành cho sinh viên đừng thứ hai mỗi lớp Giảm 10% học phí cho học kỳ tiếp theo
Học bổng đặc biệt dành cho lớp cấp 6

Xem xét dựa trên 50% của điểm học tập và 50% điểm chuyên cần lớp 5 và chọn ra tối đa 6 sinh viên.

Trường hợp bằng điểm nhau quyết định sẽ dựa vào thành tích và điểm chuyên cần lớp 5.

Giảm 50% học phí

2. Hệ đại học

Phân loại Điều kiện Quyền lợi
Học bổng loại A Sinh viên nằm trong top 10 có thành tích học tập xuất sắc 100% học phí cho học kỳ sau
Học bổng loại B Sinh viên nằm trong top 20 có thành tích học tập xuất sắc 50% học phí cho học kỳ sau

V. KÝ TÚC XÁ

Trường Đại học Seoul Sirip có cung cấp ký túc xá cho các sinh viên quốc tế, tuy nhiên không có phòng đơn. Nhưng bù lại chi phí của ký túc xá trường cũng cực kì hợp lý. Bên cạnh đó, khác với các trường khác, ký túc xá của Đại học Seoul Sirip không có giờ giới nghiêm.

Tòa nhà Chi phí
Residence Hall Phòng 2 người 680,000 KRW/kỳ (16 tuần)
International House Phòng 2 người 930,000 KRW/kỳ (16 tuần)
Phòng 3 người
Phòng 5 người


Tư vấn du học miễn phí: 0765 786 787

CÔNG TY TNHH HANITA EDUCATION

Website: hanita.edu.vn

Gmail: hanita.edu.vn@gmail.com

Fanpage: Du Học Hanita

Trụ sở chính tại Hàn Quốc

(F3), 80-2, Jong-ro, Jongno-gu, Seoul, Korea

Liên hệ: 010 6826 9979 (Ms Ly)

Văn phòng TP.HCM

48/6 Tây Hòa, phường Phước Long A, TP Thủ Đức, TP.HCM

Hotline/Zalo: 0765 786 787 (Mr Bơ)

Văn phòng Trà Vinh
222 Nguyễn Thị Minh Khai, P.7, TP. Trà Vinh